Ôn tập học kì 1 môn toán lớp 6

Ôn tập học kì 1 môn toán lớp 6 sách kết nối tri thức với cuộc sống.

Dạng 1:  Bài tập thực hiện phép tính, tính nhanh nếu có thể luôn có trong đề thi học kì 1 được tổng hợp chọn lọc đầy đủ cho các em ôn luyện. Để ôn tập học kì 1 môn toán lớp 6 cơ bản nhất các em cần luyện tập thành thạo dạng bài tập này.

Câu 1: Thực hiện phép tính và tính nhanh nếu có thể.

  1. 50.25.10.4.2
  2. 2.17 _+ 2.23
  3. 57 + 26 + 34 + 63
  4. 14.43 + 86.43
  5. 67  + 135 + 33
  6. 3597.34 + 3597.65 + 3597
  7. 129 – 9.3
  8. 21.49 + 21.66 – 21.15
  9. 13.47 + 53.13
  10. 48.95 + 51.95 + 95

Câu 2: Thực hiện phép tính và tính nhanh nếu có thể.

  1.  22 23 + 54 : 53
  2.  5.62 – 23 18 : 3
  3.  (519 . 514 ): 532
  4. 5.24 – 50 : 52 + 32 .4
  5. 52 . 8 – 60 +  22
  6. 2.72 – 5.33

Câu 3: Thực hiện phép tính và tính nhanh nếu có thể.

  1. 50:{5.[34-(12+20)]}
  2. 15.{32:[6-5+5.(9:3)]}
  3. 120 – [(64-48).6-80]:8 
  4. 103 + [120:(23 .3.5 – 32 .5)]
  5. 120 + [55-(11-3.2)2 ] + 23
  6. 100:{2.[52-(55-8)]2 }
  7. 122 : {390 : [500 – (125+35.7)]}
  8. 600: {450-(4.53 – 2352 )]}
  9. 25 + 2.{12+2.[3.(5-2)+1]+1}+1

Dạng 2:  Bài tập tìm x cũng là dạng bài tập trọng tâm trong các đề cương ôn tập học kì 1 môn toán lớp 6. Sau đây là các dạng toán tìm x mà các em thường gặp nhiều nhất trong các đề thi học kì 1.

Câu 1: Tìm x biết:

  1. x – 36 : 18 = 12 -15
  2. 315 + ( 146 – x ) = 401
  3. x – 12 = -28
  4. x – 12 = 36
  5. 2x – 11 = 33
  6. ( x – 36): 8 =12
  7. 2x – 11 =23
  8. ( x – 5).4 =0
  9. 8x – 4x =1208

Câu 2: Tìm x:

  1. (3x – 24 ) .73 = 2.74
  2. (3x – 6).3 = 34
  3. 20 + 8(x + 3) = 52 .4
  4. [(x+12)-17]:5=4
  5. 4x + 3x = 30 -20:10
  6. (x-3):2=514 : 515
  7. 125:52x = 5

Câu 3: Tìm số nguyên x biết:

  1. 4.2x  – 3 = 125
  2. 219 – 7(x+1) =100
  3. x – 15 = 20.22
  4. 86:[2.(2x-1)2 – 7] + 42 = 2.32

Câu 4: Tìm số tự nhiên x biết:

  1. 124+(118-x)=217
  2. 814-(x-305)=712
  3. (2x+1)3 = 9.81
  4. 1440:[120-(3x+9)]=120
  5. 81:3x =3
  6. 2(x – 3) -12 =36
  7. 304 – x = 206
  8. 53x : 55 = 52020 : 52016
  9. 125:52x = 5
  10.  (x – 1)2 + 24 = 28
  11. x3 = 125

Dạng 3:  Bài toán giải cũng là dạng bài tập trọng tâm trong các đề cương ôn tập học kì 1 môn toán lớp 6.

Câu 1:

Số học sinh của một trường khoảng từ 700 đến 1000 em. Nếu cho học sinh xếp hàng, mỗi hàng xếp 15; 16; 18 thì vừa đủ. Tính số học sinh của trường.

Câu 2:

Số học sinh của khối 6 của một trường khoảng từ 100 đến 200 học sinh. Khi xếp hàng 10; hàng 12; hàng 18 để chào cờ đều vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 của trường.

Câu 3:

Học sinh khối 6 có 195 nam và 117 nữ tham gia lao động. Thầy phụ trách muốn chia ra thành các tổ sao cho số nam và nữ mỗi tổ đều bằng nhau. Hỏi có thể chia nhiều nhất mấy tổ? Mỗi tổ có bao nhiêu nam bao nhiêu nữ?

Câu 4:

Một trường học có khoảng 350 đến 400 học sinh. Mỗi lần xếp hàng 10; 12; 15 đều vừa đủ. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh.

Câu 5:

Mỗi số sách xếp thành từng bó, mỗi bó 6 quyển, 8 quyển, 15 quyển đều vừa đủ. Tính số sách đó, biết rằng số sách đó trong khoảng từ 200 quyển đến 300 quyển.

Câu 6:

Có 120 quả cam, 144 quả quýt, 420 quả lê được chia đều vào các rổ. Mỗi rổ gồm 3 loại quả. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu rổ? Mỗi rổ bao nhiêu quả mỗi loại?

 Dạng 4: Hình học.

Câu 1:

Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 12m.

a) Tính chu vi và diện tích nền nhà.

b) Nếu lát nền nhà bằng những viên gạch hình vuông có cạnh 40 cm thì cần bao nhiêu viên gạch.

Câu 2:

Một mảnh đất có dạng hình bình hành ABCD với AB = 47 m. Người ta mở rộng mảnh đất này thành hình bình hành AEGD có diện tích lớn hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 189  m2 BE = 7 m. Tính diện tích mảnh đất ban đầu.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *